Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:
A. O (operator)
B. P (promoter)
C. Z, Y, Z D. R
D. R
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:
Operon Lac ở E. coli gồm vùng khởi động P (promoter), vùng vận hành O (operator) và 3 gen cấu trúc Z, Y, A.
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
A. Vùng khởi động.
B. Vùng kết thúc.
C. Vùng mã hoá
D. Vùng vận hành.
Đáp án D
Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là
A. O (operator)
B. P (promoter)
C. Z, Y, Z
D. R
Đáp án A
Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là
A. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế
B. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
C. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
D. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
Đáp án C
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. B. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là
A. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế
B. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
C. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
D. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
Đáp án C
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. B. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là:
A. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
C. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế
D. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
Đáp án B
Vùng khởi động là nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
A: Operator ; C: gen điều hoà; D: protein ức chế
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là:
A. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
C. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
Đáp án B
Vùng khởi động là nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
A: Operator ; C: gen điều hoà; D: protein ức chế
Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Trong operôn Lac có các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
(2) Chỉ khi trong tế bào có đường lactose thì gen điều hoà (R) mới có thể hoạt động.
(3) Trong điều kiện bình thường, khi bên trong tế bào có đường lactose thì nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) sẽ được phiên mã.
(4) Vùng khởi động (P) và vùng vận hành (O) tuy đều được cấu tạo bởi các đơn phân là nuclêôtit giống như nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) nhưng không được gọi là gen vì chúng không mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm.
(5) Prôtêin ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra sẽ bị đường lactose thay đối cấu trúc nên chúng không thể bám được vào vùng khởi động (P).
(6) Enzim phiên mã di chuyển trên mạch gốc của nhóm gen cấu trúc theo chiều 5’=>3’.
(7) Trong operôn Lac các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hoà.
(8) Nếu vùng khởi động bị đột biến thì enzim ARN pôlimeraza có thể không bám được vào vùng khởi động (P), do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) có thể sẽ không được phiên mã.
(9) Mỗi lần trượt của enzim ARN pôlimeraza cho một phân tử mARN duy nhất từ 3 gen Z, Y, A.
A. 7
B. 9.
C. 6.
D. 8.
Đáp án C
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 sai. Gen điều hòa R hoạt động ngay cả khi môi trường có hay không có lactose.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng.
Nội dung 5 sai. Protein ức chế gắn vào vùng vận hành chứ không phải vùng khởi động.
Nội dung 6 sai. Enzim phiên mã di chuyển trên mạch gốc của gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5'.
Nội dung 7, 8, 9 đúng.
Lưu ý nội dung 9: Các gen này có chung một cơ chế điều hòa và khi phiên mã tạo ra 1 mARN chứ không phải 3 mARN như nhiều bạn vẫn nghĩ